1. ALKYD ENAMEL PAINT - NHÓM SƠN ALKYD CAO CẤP, cri: 904 RAINBOW
101 | ALKYD ENAMEL
PAINT, RED Sơn dầu Alkyd màu đỏ |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
102 | ALKYD
ENAMEL PAINT, WHITE Sơn dầu Alkyd màu trắng đặc biệt |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
103 | ALUMINIUM
PAINT Sơn dầu Alkyd màu bạc |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
105 | ALKYD ENAMEL PAINT, MEDIUM
COLOR Sơn dầu Alkyd màu 1,5,43,44,45,46 |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Sơn dầu Alkyd màu 13,14,15 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
106 | ALKYD ENAMEL PAINT, YELLOW Sơn dầu Alkyd màu 16,18,19 |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Sơn dầu Alkyd màu 8,9,34,47,48,49,50,54,88,89,90,91 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
107 | ALKYD
ENAMEL PAINT, DARK COLOR Sơn dầu Alkyd màu 10,26,27,36,38,39,41,51,63,92 |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
108 | ALKYD ENAMEL
PAINT, DARK COLOR Sơn dầu Alkyd màu đen |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
109 | OIL
PRIMER, WHITE Sơn đánh nền gốc dầu màu trắng |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
110 | ALKYD ENAMEL PAINT, DARK COLOR Sơn dầu Alkyd màu 23,65 |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Sơn dầu Alkyd màu 6,65,93 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
111 | ALKYD
ENAMEL PAINT GERNERAL PURPOSE, WHITE Sơn dầu Alkyd màu trắng thông dụng |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
150 | ALKYD
ENAMEL PAINT 5050 BLUE GREY, OTHER COLOR Sơn dầu Alkyd màu xám hoặc xanh và các màu khác |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
155 | RAINBOW
SELF PRIMERING TOPCOAT Sơn dầu lót và phủ cùng loại RainBow |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2301 | ALKYD
ENAMEL PAINT, FLAT, WHITE Sơn dầu Alkyd không bóng màu trắng |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
805 | ALKYD
PAINT THINNER Chất pha loãng
|
Số hiệu FM-1000
Loại Sơn chống cháy FM-1000 dùng cho kết cấu thép siêu mỏng loại CB được kết hợp và sản xuất từ
nhựa acrylic phối hợp với chất liệu màu chống cháy đặc thù và tinh chất, có tác dụng chịu lửa. Một
khi gặp lửa hay nóng, màng sơn sẽ phồng lên và sẽ sản sinh ra lớp bong bóng để phong tỏa kín mà
phòng chống cháy, làm giảm tốc độ của nhiệt đô kết cấu thép đang tăng nhanh, đồng thời có thể bảo
vệ kết cấu thép, vòng nguy hiểm sẽ thu nhỏ lại.
Sử dụng Có tác dụng chống cháy đối với cột thép, cầu thép của kết cấu cốt thép, có hiệu quả chống cháy
trong vòng 30, 60, 90, 120 và 150 phút.
Đặc điểm 1. Nhiệt độ phản ứng thấp: khi nhiệt độ đạt khoảng 150℃ sẽ phát sinh phản ứng, đồngthời tùy theo
nhiệt độ tăng cao mà tốc độ phồng lên sẽ hình thành tầng cách ly với sức nóng.
2. Hoàn toàn không có thạch miên ( Amian ): tuyệt đối không bao hàm thành phần thạch miên, an
toàn cho sức khỏe.
3. Độ dày lớp sơn mỏng: sức chống cháy tốt, với độ dày màng sơn khô 0.44mm có tính năng chống
cháy lên đến 51 phút.
4. Bề mặt san phẳng và vẻ mĩ quan cao: bề mặt sau khi sơn sẽ rất bằng phẳng và có vẻ mĩ quan cao,
đồng thời có thể phối hợp với lớp sơn phủ nhiều màu sắc khác nhau.
5. Có thể sơn dày, dễ thi công: độ dày màng sơn chống cháy ẩm mỗi lớp có thể đạt 700μm, nhanh khô và thời
gian ngắn.
Màu sắc Màu trắng
Độ bóng Mờ
Thời gian khô Sờ thấy khô: 1 giờ Khô cứng: 3 giờ
Thời gian bảo quản Ít nhất 2 năm trong điều kiện bảo quản thông thường
Tính năng vật lí 1. Chống nứt nẻ khi màng sơn khô trong thời kì đầu: không tạo thành vết nứt.
2. Cường độ bám dính: có thể đạt 0.85 MPa.
3. Tính năng chống chấn động: độ cong L/200, lớp sơn không giộp, không bong tróc.
4. Tính năng chống biến dạng: độ cong L/100, lớp sơn không giộp, không bong tróc.
5. Tính năng chịu nước: ngâm nước trong 24 giờ, lớp sơn không giộp, không bong tróc.
6. Tính năng chịu rét: sau 15 lần tuần hoàn, lớp sơn không bị phấn hóa, nứt nẻ, bong tróc hay nổi
bọt.
7. Giới hạn chịu lửa cao nhất:
(1) Thông qua chứng nhận GB14907-94 về kiểm nghiệm hình thức tiêu chuẩn kĩ thuật thông
dụng của loại sơn chống cháy dùng cho kết cấu thép của trung tâm kiểm nghiệm giám sát chất
lượng thành phần kết cấu chịu lửa và hệ thống chữa cháy cố định quốc gia (CNACL No.0179) .
Mã số báo cáo kiểm nghiệm, độ dày màng sơn, kết quả kiểm nghiệm:
No.2002-2313 , 0.44 mm, giới hạn chịu lửa cao nhất có thể đạt 0.85 giờ ( 51 phút ).
No.2002-2314, 1.36 mm , giới hạn chịu lửa cao nhất có thể đạt 1.25 giờ ( 75 phút ).
No.2002-2315 , 1.68mm , giới hạn chịu lửa cao nhất có thể đạt 1.72 giờ ( 103 phút ).
(2) Thông qua chứng nhận GB14907-2002 về kiểm nghiệm hình thức tiêu chuẩn kĩ thuật thông dụng
của loại sơn chống cháy dùng cho kết cấu thép của trung tâm kiểm nghiệm giám sát chất
lượng vật liệu kiến trúc phòng cháy quốc gia (CNACL No.0170).
Mã số báo cáo kiểm nghiệm, độ dày màng sơn, kết quả kiểm nghiệm
No.20023181,2.19 mm,(bao hàm 0.08mm sơn chống gỉ),giới hạn chịu lửa cao nhất có thể đạt
2.03 giờ(122phút).
No.20023182,2.78 mm,(bao hàm 0.09mm sơn chống gỉ),giới hạn chịu lửa cao nhất có thể đạt
2.63 giờ(158phút).
Phương pháp sử dụng Có thể phun, dùng cọ quét hoặc dùng con lăn
Phương pháp phun sơn:
Độ dày màng sơn ẩm mỗi lớp có thể đạt 700μm.
Thời gian sơn giữa lớp thứ nhất và lớp thứ hai là 3~5 giờ hoặc 72 giờ trở lên, thời gian
sơn lớp mới của số lớp còn lại là 8 giờ trở lên.
Máy phun sơn nên sử dụng loại máy phun chân không tỉ lệ thu nhỏ 45 : 1 hoặc lớn hơn,
kích thước đầu phun : 0.023~0.027, áp lực không khí 2 lần: 45~65psi。
Máy nén không khí ít nhất 5HP trở lên
Phương pháp dùng cọ và con lăn:
Mỗi lớp sơn có thể quét hoặc lăn với độ dày màng sơn khô lớn nhất là 0.2mmm.
Thời gian sơn giữa lớp thứ nhất và lớp thứ hai là 1~2 giờ, thời gian sơn lớp mới của số
lớp còn lại là 4 giờ trở lên.
Trong 24 giờ có thể sơn 4 lần lớp mới, tổng độ dày màng sơn khô có thể đạt 0.8mm.
Hướng dẫn thi công Căn cứ theo tiêu chuẩn xây dựng công trình trong 「Quy tắc ứng dụng kĩ thuật sơn chống cháy
dùng cho kết cấu thép và các thiết kế trong quy tắc chống cháy liên quan khác」tiến hành thi công
và nghiệm thu. Giới hạn chịu lửa cao nhất, độ dày màng sơn, độ phủ lí thuyết và số lớp thi công
được đối chiếu tương quan theo bảng sau: ( Lưu ý: ) Để đạt được thời gian chịu lửa 150 phút, cần
phủ
Lớp lót Sơn lót bột kẽm EPOXY mới 1006, Sơn lót chống gỉ EPOXY mới 1076. Hoặc sản phẩm khác cùng loại.
Lớp phủ Sơn phủ EPOXY gốc nước 1030, Sơn phủ PU 745, Sơn phủ EPOXY 1001.
Hoặc sản phẩm khác cùng loại.
Lưu ý Với độ ẩm tương đối 85% trở xuống, nhiệt độ môi trường khoảng 5~40℃ có thể tiến hành thi công.
Tel:0613939451-0938271379
==================================================Sơn chống cháy (23Kg) |
Loại Sơn chống cháy FM-1000 dùng cho kết cấu thép siêu mỏng loại CB được kết hợp và sản xuất từ
nhựa acrylic phối hợp với chất liệu màu chống cháy đặc thù và tinh chất, có tác dụng chịu lửa. Một
khi gặp lửa hay nóng, màng sơn sẽ phồng lên và sẽ sản sinh ra lớp bong bóng để phong tỏa kín mà
phòng chống cháy, làm giảm tốc độ của nhiệt đô kết cấu thép đang tăng nhanh, đồng thời có thể bảo
vệ kết cấu thép, vòng nguy hiểm sẽ thu nhỏ lại.
Sử dụng Có tác dụng chống cháy đối với cột thép, cầu thép của kết cấu cốt thép, có hiệu quả chống cháy
trong vòng 30, 60, 90, 120 và 150 phút.
Đặc điểm 1. Nhiệt độ phản ứng thấp: khi nhiệt độ đạt khoảng 150℃ sẽ phát sinh phản ứng, đồngthời tùy theo
nhiệt độ tăng cao mà tốc độ phồng lên sẽ hình thành tầng cách ly với sức nóng.
2. Hoàn toàn không có thạch miên ( Amian ): tuyệt đối không bao hàm thành phần thạch miên, an
toàn cho sức khỏe.
3. Độ dày lớp sơn mỏng: sức chống cháy tốt, với độ dày màng sơn khô 0.44mm có tính năng chống
cháy lên đến 51 phút.
4. Bề mặt san phẳng và vẻ mĩ quan cao: bề mặt sau khi sơn sẽ rất bằng phẳng và có vẻ mĩ quan cao,
đồng thời có thể phối hợp với lớp sơn phủ nhiều màu sắc khác nhau.
5. Có thể sơn dày, dễ thi công: độ dày màng sơn chống cháy ẩm mỗi lớp có thể đạt 700μm, nhanh khô và thời
gian ngắn.
Màu sắc Màu trắng
Độ bóng Mờ
Thời gian khô Sờ thấy khô: 1 giờ Khô cứng: 3 giờ
Thời gian bảo quản Ít nhất 2 năm trong điều kiện bảo quản thông thường
Tính năng vật lí 1. Chống nứt nẻ khi màng sơn khô trong thời kì đầu: không tạo thành vết nứt.
2. Cường độ bám dính: có thể đạt 0.85 MPa.
3. Tính năng chống chấn động: độ cong L/200, lớp sơn không giộp, không bong tróc.
4. Tính năng chống biến dạng: độ cong L/100, lớp sơn không giộp, không bong tróc.
5. Tính năng chịu nước: ngâm nước trong 24 giờ, lớp sơn không giộp, không bong tróc.
6. Tính năng chịu rét: sau 15 lần tuần hoàn, lớp sơn không bị phấn hóa, nứt nẻ, bong tróc hay nổi
bọt.
7. Giới hạn chịu lửa cao nhất:
(1) Thông qua chứng nhận GB14907-94 về kiểm nghiệm hình thức tiêu chuẩn kĩ thuật thông
dụng của loại sơn chống cháy dùng cho kết cấu thép của trung tâm kiểm nghiệm giám sát chất
lượng thành phần kết cấu chịu lửa và hệ thống chữa cháy cố định quốc gia (CNACL No.0179) .
Mã số báo cáo kiểm nghiệm, độ dày màng sơn, kết quả kiểm nghiệm:
No.2002-2313 , 0.44 mm, giới hạn chịu lửa cao nhất có thể đạt 0.85 giờ ( 51 phút ).
No.2002-2314, 1.36 mm , giới hạn chịu lửa cao nhất có thể đạt 1.25 giờ ( 75 phút ).
No.2002-2315 , 1.68mm , giới hạn chịu lửa cao nhất có thể đạt 1.72 giờ ( 103 phút ).
(2) Thông qua chứng nhận GB14907-2002 về kiểm nghiệm hình thức tiêu chuẩn kĩ thuật thông dụng
của loại sơn chống cháy dùng cho kết cấu thép của trung tâm kiểm nghiệm giám sát chất
lượng vật liệu kiến trúc phòng cháy quốc gia (CNACL No.0170).
Mã số báo cáo kiểm nghiệm, độ dày màng sơn, kết quả kiểm nghiệm
No.20023181,2.19 mm,(bao hàm 0.08mm sơn chống gỉ),giới hạn chịu lửa cao nhất có thể đạt
2.03 giờ(122phút).
No.20023182,2.78 mm,(bao hàm 0.09mm sơn chống gỉ),giới hạn chịu lửa cao nhất có thể đạt
2.63 giờ(158phút).
Phương pháp sử dụng Có thể phun, dùng cọ quét hoặc dùng con lăn
Phương pháp phun sơn:
Độ dày màng sơn ẩm mỗi lớp có thể đạt 700μm.
Thời gian sơn giữa lớp thứ nhất và lớp thứ hai là 3~5 giờ hoặc 72 giờ trở lên, thời gian
sơn lớp mới của số lớp còn lại là 8 giờ trở lên.
Máy phun sơn nên sử dụng loại máy phun chân không tỉ lệ thu nhỏ 45 : 1 hoặc lớn hơn,
kích thước đầu phun : 0.023~0.027, áp lực không khí 2 lần: 45~65psi。
Máy nén không khí ít nhất 5HP trở lên
Phương pháp dùng cọ và con lăn:
Mỗi lớp sơn có thể quét hoặc lăn với độ dày màng sơn khô lớn nhất là 0.2mmm.
Thời gian sơn giữa lớp thứ nhất và lớp thứ hai là 1~2 giờ, thời gian sơn lớp mới của số
lớp còn lại là 4 giờ trở lên.
Trong 24 giờ có thể sơn 4 lần lớp mới, tổng độ dày màng sơn khô có thể đạt 0.8mm.
Hướng dẫn thi công Căn cứ theo tiêu chuẩn xây dựng công trình trong 「Quy tắc ứng dụng kĩ thuật sơn chống cháy
dùng cho kết cấu thép và các thiết kế trong quy tắc chống cháy liên quan khác」tiến hành thi công
và nghiệm thu. Giới hạn chịu lửa cao nhất, độ dày màng sơn, độ phủ lí thuyết và số lớp thi công
được đối chiếu tương quan theo bảng sau: ( Lưu ý: ) Để đạt được thời gian chịu lửa 150 phút, cần
phủ
Lớp lót Sơn lót bột kẽm EPOXY mới 1006, Sơn lót chống gỉ EPOXY mới 1076. Hoặc sản phẩm khác cùng loại.
Lớp phủ Sơn phủ EPOXY gốc nước 1030, Sơn phủ PU 745, Sơn phủ EPOXY 1001.
Hoặc sản phẩm khác cùng loại.
Lưu ý Với độ ẩm tương đối 85% trở xuống, nhiệt độ môi trường khoảng 5~40℃ có thể tiến hành thi công.
Tel:0613939451-0938271379
Epoxy Clear Cement Primer: Sơn lót trong suốt chịu nước và kiềm dùng cho tường bê tông, ống dẫn và các sản phẩm bê tông.
- Chịu nước ngọt, nước mặn và nước thải tuyệt vời.
- Chịu axit và kiềm tốt.
- Màn sơn dai và chắc với độ bám dính cực tốt.
- Chịu tác động mài mòn tuyệt vời.
- Độ bao phủ: 10m2/L
** Epoxy Coating, Solventless: Sơn phủ
hoàn thiện hai lớp bảo vệ có không dung môi. Sơn chống ăn mòn dùng cho
nhà máy hoá chất, nhà máy điện, nhà máy thép, và các lớp lót bồn chứa.
- Màn sơn dai, chắc và độ bám dính cao.
- Độ dày màn sơn cao không lỗ kim, độ dày 200µ/1 lớp
- Chịu tác động của dầu và nước rất tốt.
- Chịu tác động của các loại hoá chất ăn mòn.
- Chịu tác động của cơ học rất tốt.
- Cách ly điện tốt, mỗi một milimet có thể chịu 500 Vol.
- Độ phủ lý thuyết: 8 m2/L
Như chúng ta đã biết, ngày nay công nghệ đèn led đã đi vào cuộc sống và ngày càng phổ biến rộng rãi, đang dần thay thế các loại đèn chiếu sáng thông thường vì những yêu điểm vượt trội của nó. Đặc biệt nhất phải kể đến đó à khả năng tiết kiệm điện gấp nhiều lần (2-3 lần) so với đèn metal và ít xảy ra tình trạng chập điện gây ra hậu quả chết người rất nguy hiểm mà giá làm bảng hiệu đèn led lại không quá cao. Có thể sử dụng công nghệ chiếu sáng led áp dụng với nhiều sản phẩm, nhưng hôm nay chúng tôi chỉ nói về bảng hiệu đèn led mà chúng ta hay gặp thường xuyên ở các cửa hiệu, của hàng, showroom, nhà hàng, khách sạn, quán bar, ...bởi đây là địa điểm muốn thu hút sự chú ý của khách hàng.
Trả lờiXóaVật liệu sử dụng làm bảng hiệu đèn led bóng :
- Nói đến làm bảng hiệu đèn led ,đầu tiên dĩ nhiên là bóng đèn led : với bóng đèn led thì bao gồm nhiều loại khác nhau, đa dạng màu sắc để khách hàng lựa chọn : từ 3ly, 5ly, 8ly, 12ly gồm có bóng tròn và bóng ovan, màu đơn sắn ( đỏ, trắng, vàng, xanh,...) màu sắc bao gồm đủ bảy màu ,đủ để đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng
- Với mặt bảng hiệu đèn led thì có thể sửa dụng mặt bằng Mica hay tấm Alu , thông thường sử dụng màu đen và sau đó sử dụng máy cắt CNC để khoét lỗ cắm led.
- Đối với các bảng hiệu nhỏ thông thường, giá làm bảng hiệu đèn led không cao, chúng ta sử dụng thanh nhôm định hình và 4 co nhựa 4 góc để tạo khung cho bảng hiệu led.
- Đối với các bảng led lớn hơn chúng ta có thể làm khung sắt để đảm bảo kết cấu bảng và tăng độ bền cao.
- Các con led trong biển quảng led được liên kết nội bộ nói tiếp với nhau thông qua con trở điện 220V
- Bảng hiệu led thông thường sử dụng nguồn 12V
giá làm bảng hiệu đèn led
Tìm hiểu ưu điểm khi làm bảng hiệu đèn Led:
+ Bảng hiệu đèn led có những ưu điểm chính sau :
– Công suất thấp, hiệu quả chiếu sáng cao, tiết kiệm điện.
– Tuổi thọ đèn cao trên 50.000h, tiết kiệm chi phí bảo dưỡng, thay thế và bảo trì
- Giá làm bảng hiệu đèn led đa dạng với nhiều mức giá, phù hợp với túi tiền của khách hàng
– Khả năng tùy biến tốt. có thể thay đổi được nội dung
Quảng cáo Đại Phát chuyên nhận:
bảng hiệu quảng cáo hcm
bảng hiệu quảng cáo tphcm
làm bảng hiệu hộp đèn
làm bảng hiệu led
thi công bảng hiệu
thi công biển quảng cáo
thiết kế bảng hiệu đẹp
hộp đèn bảng hiệu
Điện Thoại: 0935 79 00 28
Email: kd1.dinhphan@gmail.com
Website: thietkethicongdaiphat.com